Gỗ MDF

Gỗ MDF là gì?

Gỗ MDF hay ván MDF (Medium Density Fiberboard) còn được gọi gỗ ván sợi mật độ trung bình, là loại gỗ công nghiệp được tạo thành từ sợi gỗ (bột gỗ) kết hợp cùng chất kết dính và một số thành phần khác (Parafin, chất làm cứng…) được ép dưới nhiệt độ và áp suất cao.

✅ Thương hiệu ⭐ Gỗ MDF Bình Minh
✅ Bảng giá ⭐ Trong bài viết tại đây
✅ Hotline 0909 253 116
✅ Website Binhminhwood.net
✅ Văn phòng ⭐ L2.32 River Park, P. Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. HCM
✅ Nhà máy & Kho ⭐ Khu công nghiệp Sóng Thần – Bình Dương

Thành phần cấu tạo của gỗ MDF

Cấu tạo chính của gỗ MDF bao gồm các thành phần với tỷ lệ:

  • 75% gỗ rừng trồng như cao su, bạch đàn, keo, thông, giẻ, sồi, vân sam, bã mía, phế liệu gỗ, mùn cưa hoặc hỗn hợp dăm gỗ cứng, dăm gỗ mềm.
  • 10 – 15% keo kết dính Urea Formaldehyde (UF)
  • 5 – 10% nước
  • Dưới 1% thành phần khác (parafin, chất làm cứng, chất bảo vệ gỗ không bị mối mọt,…)
Kho gỗ MDF Bình Minh
Kho gỗ MDF Bình Minh

Các tiêu chuẩn E0, E1, E2 là gì?

Như chúng ta đã biết để tạo nên gỗ MDF có một thành phần quan trọng là keo kết dính Urea Formaldehyde (UF). Formaldehyde là loại hóa chất được tổ chức Y Tế Thế Giới cảnh báo có sự độc hại với sức khỏe con người biểu hiện qua một số hiện tượng như chảy nước mắt, đau đầu, các bệnh liên quan tới da và hệ hô hấp.

Urea Formaldehyde
Urea Formaldehyde

Để kiểm soát lượng UF sử dụng trong các sản phẩm gỗ công nghiệp, năm 2004 Châu Âu đã quy định các tiêu chuẩn E1, E2. Giới hạn Formaldehyde được tóm tắt trong tiêu chuẩn EN13986.

tiêu chuẩn e1

E0: một số gỗ công nghiệp cao cấp thì tỷ lệ formaldehyde có trong gỗ sẽ thấp hơn rất nhiều, gần như không có và được xếp vào tiêu chuẩn E0 (≤0.055ppm) và SE0 (≤0.035ppm)

E1: giới hạn formaldehyde ≤ 0.124 mg/m³

E2: giới hạn formaldehyde ≥ 0.124 mg/m³

Các loại ván MDF

Trên thị trường hiện có 3 loại ván MDF gồm ván MDF thường, ván MDF lõi xanh chống ẩm, và ván MDF chống cháy. Tùy thuộc vào từng loại chất kết dính mà ra thành phẩm ván MDF có tính chất khác nhau.

Gỗ MDF thường

Gỗ MDF thường là sản phẩm làm từ các sợi gỗ nhỏ và chất kết dính là keo UF (Urea Formaldehyde) để liên kết các sợi gỗ tạo nên cốt ván MDF.

Gỗ MDF thường
Gỗ MDF thường

Gỗ MDF lõi xanh chống ẩm

Gỗ MDF chống ẩm là sản phẩm làm từ các sợi gỗ và chất kết dính là keo MUF (Melamine Urea Formaldehyde), nhựa Phenolic hoặc PMDI (Polymeric Diphenylmethane Disocyanate) thay vì sử dụng keo UF thông thường, đây là những loại keo tạo nên khả năng kết dính rất tốt cho các sợi gỗ làm tăng khả năng chịu lực và chống ẩm. Sản phẩm được thêm chất chỉ thị màu xanh để phân biệt với gỗ MDF thường vì vậy thực tế sản phẩm này thường được gọi là gỗ MDF lõi xanh có giá cao hơn gỗ MDF thường cùng loại.

Ván MDF lõi xanh với đặc tính chống ẩm, mốc, mối mọt rất phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm ướt của Việt Nam. Sản phẩm được sản xuất từ gỗ rừng trồng tại Thái Lan, Indonesia và Malaysia, là những quốc gia hàng đầu về gỗ nhân tạo.

Gỗ MDF chống ẩm
Gỗ MDF lõi xanh chống ẩm

Trong thực tế, gỗ MDF lõi xanh chống ẩm được phân chia thành các loại khác nhau với mức độ chống ẩm từ thấp, trung bình đến cao như sau:

Tiêu chí LMR

Low Moisture Resitance

MMR

Medium Moisture Resitance

HMR

High Moisture Resitance

Khả năng chống ẩm Thấp Trung bình Cao
Tỷ trọng/Density (kg/m3) 677 702 717
Lực bám vít/Screw holding (N) 1064/1247 1073/1454 1333/1900
Độ ẩm/Moisture Content 5.82% 5.16% 5.51%
Độ trương nở/Sewlling (24h) 6.87% 6.11% 6.01%

Gỗ MDF chống cháy

Gỗ MDF chống cháy là sản phẩm ngoài 2 thành phần chính gồm sợi gỗ, và keo thì còn có thêm phụ gia thạch cao, xi măng để tạo nên đặc tính chống cháy cho tấm ván MDF. Thực tế tấm ván có cấu tạo từ gỗ nên vẫn cháy khi tiếp xúc với lửa, nguồn nhiệt trong thời gian dài. Tuy nhiên khi có thêm phụ gia này, gỗ MDF chống cháy sẽ có thời gian bắt lửa lâu hơn và khi cháy không tạo nên ngọn lửa lớn.

Gỗ MDF chống cháy
Gỗ MDF chống cháy

Phân biệt gỗ MFC, MDF và HDF

Rất khó để phân biệt cốt gỗ MFC, MDF, HDF khi đã là thành phẩm có lớp phủ và được dán cạnh. Tuy nhiên nếu để ý kỹ có thể nhận biết được cốt gỗ là gì khi thợ mộc khoan cạnh loại bỏ lớp dán để lắp bản lề cửa.

Đánh giá một số tính chất của 3 loại gỗ trên cụ thể.

Tiêu chí So sánh
Độ cứng MFC < MDF < HDF
Độ bắt đinh, ốc vít MFC < MDF < HDF
Khả năng chống ẩm MFC < MDF < HDF
Khối lượng riêng MFC < MDF < HDF
Giá thành MFC < MDF < HDF
Các loại gỗ công nghiệp
Các loại gỗ công nghiệp

Quy trình sản xuất gỗ MDF

Để sản xuất ra tấm MDF có 2 quy trình sản xuất đó là quy trình sản xuất khô và quy trình sản xuất ướt.

Quy trình sản xuất khô

  • Đầu tiên, keo và phụ gia được phun trộn vào bột gỗ khô sau đó vào máy trộn và sấy
  • Tiếp theo, bột sợi sau khi đã ráo keo được rải đều bằng máy theo kích thước và độ dày mong muốn, thực hiện việc ép gia nhiệt 2 lần để loại bỏ hơi nước, làm keo hóa rắn.
  • Cuối cùng, ván thành phẩm được chà nhám, phân loại.
Nhà máy sản xuất gỗ MDF
Nhà máy sản xuất gỗ MDF

Quy trình sản xuất ướt

  • Phun nước lên bột gỗ và để một thời gian cho chúng vón lại
  • Cào bột gỗ vón trên mâm ép, và tiến hành ép sơ bộ 1 lần
  • Cán hơi ở nhiệt độ cao để nén chặt bề mặt, tạo nên tấm MDF
Quy trình sản xuất gỗ MDF
Quy trình sản xuất gỗ MDF

Các loại lớp phủ bề mặt trên gỗ MDF

Melamine

Gỗ MDF phủ Melamine có cấu tạo gồm cốt gỗ MDF loại thường hoặc MDF lõi xanh chống ẩm với lớp phủ Melamine.

Vậy melamine là gì? Melamine là bề mặt giả gỗ có cấu tạo từ các chất công nghiệp với 3 thành phần chính gồm lớp giấy nền, lớp phim tạo vân, và lớp màng bảo vệ. Melamine hiện được sử dụng rất rộng rãi do giá thành hợp lý, mẫu mã phong phú, đa dạng, khả năng chống thấm nước, chống ẩm, chống va đập mạnh và khó trầy xước.

Gỗ MDF phủ melamine là dòng sản phẩm thông dụng, và được bán chạy nhất thị trường hiện nay.

Gỗ MDF phủ Melamine
Gỗ MDF phủ Melamine

Laminate

Laminate là gì? Về cơ bản Laminate có cấu tạo như Melamine hay được gọi là Melamine cao cấp. Với hợp chất High-Pressure Laminate (HPL) có khả năng chịu nước, chịu lửa, chịu va đập, chống xước cao hơn Melamine. Màu sắc của Laminate cũng rất đa dạng hơn nữa còn có hoa văn 3D, vì vậy ván MDF với lớp phủ Laminate được sử dụng nhiều trong các sản phẩm nội thất bàn, ghế, giường, tủ,…

Gỗ MDF phủ Laminate
Gỗ MDF phủ Laminate

Acrylic

Acrylic là nhựa mica hay Acrylic Glass (kính thủy tinh), sản phẩm có đặc điểm là sáng bóng, màu sắc hiện đại. Hiện rất được ưa thích trong nội thất như tủ bếp, tủ quần áo, kệ tivi,

Acrylic
Gỗ MDF phủ Acrylic

Veneer

Veneer là các lớp gỗ rất mỏng lạng ra từ gỗ tự nhiên, phủ lên cốt gỗ MDF tạo cho sản phẩm màu sắc gỗ đẹp.

Gỗ MDF phủ Veneer
Gỗ MDF phủ Veneer

Bề mặt sơn bệt

Sơn bệt được sử dụng nhiều do giá thành tạo sản phẩm khá rẻ. Với các màu đơn sắc men trắng, đen, xanh, đỏ,… Phù hợp cho showroom, triển lãm, phòng trẻ nhỏ,…

Gỗ MDF bề mặt sơn bệt
Gỗ MDF bề mặt sơn bệt

Ưu, nhược điểm của ván MDF

Ưu điểm

  • Giá thành rẻ hơn gỗ tự nhiên rất nhiều
  • Thời gian thi công nhanh
  • Dễ dàng phủ lên bề mặt cốt gỗ MDF các chất liệu khác nhau như Melamine, Laminate, Veneer,… để tạo nên sản phẩm có ứng dụng rộng rãi đáp ứng đa dạng nhu cầu khách hàng.
  • Bề mặt nhẵn, phẳng
  • Không bị cong vênh, co ngót, mối mọt như gỗ tự nhiên.

nội thất gỗ mdf

Nhược điểm

  • Khả năng chịu nước hạn chế với ván MDF thông thường. MDF lõi xanh thì chống ẩm tốt hơn
  • Hạn chế về độ dày
  • Không chạm trổ họa tiết như gỗ tự nhiên
  • Chỉ có độ cứng, mà không có độ dẻo dai.

Ứng dụng của gỗ MDF trong thực tế

Ứng dụng gỗ MDF phòng khách
Ứng dụng gỗ MDF phòng khách
Ứng dụng ván MDF phòng khách
Ứng dụng ván MDF phòng khách
Ứng dụng gỗ MDF phòng ngủ
Ứng dụng gỗ MDF phòng ngủ
Ứng dụng gỗ MDF phòng bếp
Ứng dụng gỗ MDF phòng bếp

Bảng báo giá các loại gỗ MDF của công ty Gỗ Bình Minh

Bảng báo giá gỗ MDF tùy thuộc vào tình hình thị trường tại từng thời điểm cũng như số lượng hàng quý khách đặt.

Dưới đây là bảng báo giá tham khảo. Để có ván MDF giá rẻ nhất cùng những ưu đãi tốt nhất như miễn phí vận chuyển,… vui lòng liên hệ Hotline Gỗ Bình Minh 0909 253 116

STT MDF THƯỜNG E2 1220X2440 GIÁ BÁN
1 MDF 2.2mm 67.000
2 MDF 2.5mm 70.000
3 MDF 3mm 85.000
4 MDF 4mm 95.000
5 MDF 5.5mm 125.000
6 MDF 6mm 130.000
7 MDF 8mm 165.000
8 MDF 9mm 180.000
9 MDF 12mm 220.000
10 MDF 15mm 255.000
11 MDF 17mm 280.000
12 MDF 25mm 560.000
STT MDF CHỐNG ẨM E2 1220X2440 GIÁ BÁN
1 HMR 3mm TL 95.000
2 LMR 5.5mm 135.000
3 LMR 8mm KT-QT 170.000
4 HMR 8mm TL 190.000
5 LMR 9mm TL 210.000
6 LMR 12mm KT-QT 275.000
7 HMR 12 TL 305.000
8 LMR 15mm 325.000
9 LMR 17mm KT 340.000
10 HMR 25mm TL 620.000

Bảng giá là báo giá ván trơn, với các loại ván có lớp phủ như melamine, phủ keo (trắng 1 mặt, trắng giấy keo, giấy vân gỗ keo bóng, poly men trắng veneer, poly veneer kỹ thuật, tạp 1 mặt), phủ veneer sồi, ash tần bì 3 zem; veneer xoan 3 zem; veneer tràm, thông 3 zem; phủ veneer walnut, căm xe, gỗ đỏ 3 zem. Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0909 253 116

 

Những câu hỏi về gỗ MDF Bình Minh

Hotline, địa chỉ văn phòng, nhà máy & kho của Công ty gỗ Bình Minh  ở đâu?

Hotline: 0909 253 116

Địa chỉ văn phòng: L2.32 KDC River Park đường Võ Chí Công, Phường Phước Long B, Tp. Thủ Đức, Thành phố HCM.

Địa chỉ nhà máy & kho: tại KCN Sóng Thần – Bình Dương.

Mua hàng gỗ MDF có được miễn phí vận chuyển ?

Để được miễn phí vận chuyển và có giá mua tốt nhất. Quý khách liên hệ 0909 253 116

Gỗ Bình Minh có cung cấp được đơn hàng số lượng lớn ?

Chúng tôi là nhà máy sản xuất nên có thể chủ động đáp ứng theo nhu cầu đặt hàng

Thương hiệu gỗ MDF của công ty là gì ?

Trên thị trường có nhiều thương hiệu gỗ MDF như An Cường, Ba Thanh, Thanh Thùy, Thanh Thành Đạt, Minh Long, Dongwha, Mộc Phát, VRG Quảng Trị, Kiên Giang, Kim Tín, TH, Thái Lan (Vanachai, Siam)… Công ty chúng tôi với thương hiệu gỗ MDF Bình Minh cùng với chất lượng sản phẩm là chất lượng dịch vụ trong suốt thời gian qua đã được khách hàng tin yêu và ủng hộ. Hiện chúng tôi đã cung cấp cho các đơn vị trong nước cũng như xuất khấu, từ nhà máy sản xuất nội thất đến các đại lý khắp tỉnh thành.

Ván MDF được công ty gỗ Bình Minh phân phối ở những đâu ?

Sản phẩm ván MDF của chúng tôi được phân phối tại thị trường Việt Nam và Xuất khẩu. Thị trường nội địa Gỗ Bình Minh phân phối khắp toàn quốc từ Miền Nam, Miền Trung, Miền Bắc trong đó:

Miền Đông Nam Bộ gồm TP.Hồ Chí Minh (quận Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp, Cần Giờ, Hóc Môn, Bình Chánh, quận 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12) , Bình Dương (Thành phố Thủ Dầu Một, Tp. Thuận An, Tp. Dĩ An, huyện Tân Uyên, Bàu Bàng, Phú Giáo, Dầu Tiếng, Bến Cát) Đồng Nai (Tp. Biên Hòa, Định Quán, Long Khánh, Long Thành, Tân Phú, Thống Nhất, Xuân Lộc, Nhơn Trạch), Bà Rịa Vũng Tàu (Châu Thành, Long Hải, Xuyên Mộc, Châu Đức). Bình Phước, Tây Ninh

Miền Tây: Long An, Cần Thơ, Vĩnh Long, Tiền Giang, Đồng Tháp, Bến Tre, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu.

Tây Nguyên: Đắk Nông, Đắk Lắc, Gia Lai, Kon Tum, Đà Lạt Lâm Đồng

Miền Nam Trung Bộ: Bình Thuận, Ninh Thuận, Nha Trang Khánh Hòa, Phú Yên, Quãng Ngãi, Quy Nhơn Bình Định

Miền Trung: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam

Miền Bắc Trung Bộ: Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa

Miền Bắc: Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Nam, Thái Nguyên, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Nam Định, Quảng Ninh,…

5/5 - (2 bình chọn)

Bản đồ chỉ đường:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0909 253 116